Tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại, bệnh viện, khách sạn: tăng áp nước sinh hoạt cho các cụm tầng, cấp nước khu vệ sinh, khu giặt ủi, bếp trung tâm.
Hệ thống đài phun, cảnh quan: duy trì áp ổn định cho vòi phun và tưới cảnh quan với nước sạch hoặc có ít tạp chất mịn.
Vòng nước lạnh (chilled water) – ISG80-315: bơm tuần hoàn nước lạnh cho AHU/FCU, mạch thứ cấp chiller.
Vòng nước nóng (heating hot water) – IRG80-315: bơm tuần hoàn nước nóng cho hệ thống sưởi, heat exchanger, district heating.
Tháp giải nhiệt & bộ trao đổi nhiệt: bơm tuần hoàn nước mát, tăng áp cục bộ trong mạch phụ.
Cấp nước công nghệ, nước làm mát máy, rửa thiết bị: yêu cầu lưu lượng lớn, áp ổn định, chất lỏng sạch hoặc có cặn mịn.
Tuần hoàn nhiệt quy trình – IRG80-315: nước nóng/glycol nóng trong dây chuyền sấy, gia nhiệt, bể trao đổi nhiệt.
Bổ sung áp lực cho mạng ống dài: các xưởng sản xuất, khu công nghiệp, nơi chênh cao độ và tổn thất lớn.
Lò hơi, trạm nhiệt, trạm trao đổi nhiệt: IRG80-315 bơm tuần hoàn nước nóng ở 120–140 °C (không thay thế bơm cấp lò áp cao, nhưng phù hợp mạch tuần hoàn/hồi nhiệt).
Năng lượng mặt trời nước nóng: tuần hoàn nước nóng trong hệ thống solar thermal quy mô công trình.
Tăng áp vùng (boosting station): duy trì áp lực cho các nhánh cấp nước khu dân cư/khu đô thị.
Trạm trung chuyển: hỗ trợ đẩy nước qua các tuyến ống dài, độ dốc lớn.
Tưới tiêu áp lực (sprinkler/drip): bơm tăng áp nguồn nước sạch/đã lọc cho nông trại, nhà kính.
Tuần hoàn bể nuôi: cấp – hồi nước sạch/nước lợ đã xử lý trong hệ thống RAS quy mô vừa.
Jockey pump (duy trì áp): dùng như bơm duy trì áp cho hệ PCCC nếu cấu hình và chứng nhận của lô hàng đáp ứng quy chuẩn áp dụng; không thay bơm chính PCCC khi yêu cầu UL/FM.
Tiện ích công trình: cấp nước vệ sinh, xịt rửa bề mặt, đường ống dịch vụ.
ISG80-315: nước sạch/lạnh, mạch chilled water, cấp nước sinh hoạt, tăng áp khu vực, tuần hoàn mát.
IRG80-315: nước nóng 120–140 °C, mạch heating hot water, trao đổi nhiệt, quy trình cần chịu nhiệt – chống ăn mòn tốt hơn.
Chất lỏng nên sạch hoặc có hạt mịn; với nước bẩn/đặc có rắn lơ lửng → cân nhắc bơm chuyên dụng khác.
Bơm không tự mồi: yêu cầu buồng bơm và ống hút đầy nước khi khởi động; ưu tiên hút ngập và kiểm soát NPSH để tránh xâm thực, nhất là với IRG.
Tối ưu điều khiển bằng biến tần (VFD) để bám áp/lưu lượng theo tải, giảm kWh/m³ và rung – ồn.

Nguyên nhân: Mất điện, dây dẫn đứt, aptomat ngắt, cầu chì hỏng.
Cách khắc phục:
Đảm bảo nguồn điện cấp đúng điện áp định mức.
Kiểm tra cầu dao, aptomat, thay thế cầu chì nếu hỏng.
Đo điện áp bằng đồng hồ để xác định sự ổn định.
Nguyên nhân: Rơ-le nhiệt nhảy do quá tải, công tắc điều khiển hỏng.
Cách khắc phục:
Reset rơ-le nhiệt sau khi bơm nguội.
Thay công tắc hoặc rơ-le mới nếu không còn hoạt động.
Nguyên nhân: Cuộn dây cháy, vòng bi kẹt, rotor bị kẹt do cặn bẩn.
Cách khắc phục:
Đo điện trở cuộn dây, nếu bị chập hoặc đứt phải quấn lại.
Vệ sinh buồng bơm, trục và rotor.
Thay vòng bi mới nếu vòng bi hỏng hoặc khô mỡ.
Nguyên nhân: Cánh bơm kẹt do rác, dị vật hoặc bị gãy. Trục bơm cong, kẹt.
Cách khắc phục:
Tháo buồng bơm, vệ sinh sạch rác và cặn bẩn.
Thay cánh bơm hoặc trục mới nếu hư hỏng nặng.
Nguyên nhân: Phớt bơm bị vỡ, kẹt gây cản trở trục quay.
Cách khắc phục:
Thay phớt cơ khí mới đúng thông số ISG80-315, IRG80-315.
Đảm bảo lắp đặt đúng kỹ thuật, không ép quá chặt.
Nguyên nhân: Buồng bơm không có nước, bơm chạy khan.
Cách khắc phục:
Mồi đầy nước trước khi khởi động.
Kiểm tra và thay van một chiều, van đáy nếu nước bị tụt khỏi đường hút.
Khi bơm tăng áp trục đứng ISG80-315, IRG80-315 không hoạt động, cần kiểm tra lần lượt: nguồn điện – tủ điều khiển – động cơ – cánh bơm – phớt cơ khí – tình trạng mồi bơm. Việc khắc phục đúng nguyên nhân sẽ giúp bơm hoạt động trở lại ổn định, tránh hỏng hóc nặng.














https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg80315-cong-suat-37kw.html
Máy bơm tăng áp trục đứng, bơm lùa, inline model ISG80-315, IRG80-315 37kw, 50m3, 125m
44.496.000 VND