Làm việc xa BEP (Best Efficiency Point) gây rung, tải hướng tâm tăng và dao động áp lực tại buồng phớt.
NPSH không đủ / xâm thực tạo bọt khí va đập lên mặt phớt, xước mặt ma sát và làm nóng cục bộ.
Biến thiên lưu lượng nhanh (đóng/mở van đột ngột) gây xung áp, làm “bật” màng chất lỏng bôi trơn giữa hai mặt phớt.
Khí lẫn trong chất lỏng (air entrainment) làm khô cục bộ màng bôi trơn.
Khuyến nghị: giữ bơm làm việc gần BEP; đảm bảo NPSHa > NPSHr + biên an toàn; tránh đóng/mở van đột ngột; thiết kế và vận hành để hạn chế hút khí.
Nhiệt độ cao (đặc biệt với IRG nước nóng) làm giảm độ bền elastomer (O-ring), tăng bay hơi tại khe phớt.
Áp suất buồng phớt vượt thiết kế làm gia tăng lực đóng mặt phớt, mòn nhanh.
Độ nhớt, hàm lượng rắn/oxi hóa ảnh hưởng bôi trơn và mài mòn.
Tính tương thích hóa học: nước có Cl⁻, hóa chất nhẹ có thể ăn mòn vật liệu mặt phớt/ống lót.
Khuyến nghị: chọn vật liệu mặt phớt (SiC/TC–Carbon), kim loại (316/duplex) và elastomer (EPDM/Viton) phù hợp; kiểm soát áp-nhiệt trong giới hạn danh định.
Lệch tâm trục–động cơ làm tăng runout tại vị trí phớt.
Sai chiều lò xo / sai vị trí set-length khiến lực ép không chuẩn, sinh nhiệt.
Bề mặt ống lót trục thô, xước phá hủy O-ring và gây rò rỉ sớm.
Khe hở buồng phớt, vòng chống mòn không đúng chuẩn làm tăng rò nội bộ và rung.
Khuyến nghị: căn chỉnh laser sau lắp; đảm bảo độ nhẵn ống lót ~Ra 0,2–0,4 µm; tuân thủ kích thước set-length của phớt; kiểm soát khe hở wear ring theo tiêu chuẩn.
Vòng bi mòn, bệ máy lỏng truyền rung lên cụm phớt.
Mất cân bằng cánh bơm (bám cặn, mẻ mép) làm tăng biên độ rung.
Cộng hưởng cơ học khi tốc độ vận hành gần vận tốc tới hạn.
Khuyến nghị: cân bằng động cánh bơm; siết chặt bulông đế bơm; theo dõi tổng rung (mm/s) và xử lý khi vượt ngưỡng; thay vòng bi kịp thời.
Chạy khô / mồi không đầy phá hủy màng bôi trơn tức thời, cháy mặt phớt.
Hút tắc nghẽn / lọc bẩn làm giảm lưu lượng qua vùng phớt, tăng nhiệt cục bộ.
Khuyến nghị: luôn mồi đầy trước khi khởi động; kiểm tra rọ hút, lọc; cấm chạy khô kể cả thời gian ngắn.
Thiếu dòng flush khiến hạt rắn tích tụ, nóng cục bộ và xước mặt phớt.
Dùng nguồn flush bẩn đưa cặn vào khe phớt.
Khuyến nghị: bố trí đường flush sạch, đủ lưu lượng; với nước nóng nên có xả tuần hoàn để hạ nhiệt; kiểm soát chất lượng nước (lọc tinh nếu cần).
Cặp vật liệu không phù hợp (ví dụ Carbon–Ceramic trong môi trường có hạt cứng) mòn nhanh.
Elastomer không tương thích gây trương nở, nứt gãy hoặc nén vĩnh viễn.
Khuyến nghị: ưu tiên SiC/TC đối mặt Carbon cho nước sạch/nóng; chọn EPDM cho nước, Viton cho nhiệt độ cao; đồng bộ vật liệu ống lót–mặt phớt để tránh ăn dính.
Hạt rắn mịn (cát, rỉ) làm xước bề mặt; cặn bám gây lệch ép mặt phớt.
Chất lỏng bẩn làm mòn vòng chống mòn, tăng rò nội bộ.
Khuyến nghị: lọc đầu vào; xúc rửa hệ thống định kỳ; làm sạch buồng bơm/cánh bơm khi bảo trì.
Khởi động/stop sốc tạo xung áp và xoắn trục, ảnh hưởng mặt phớt.
Dải tốc độ quá thấp làm lưu lượng làm mát vùng phớt giảm.
Khuyến nghị: dùng khởi động mềm/VFD với ramp hợp lý; tránh chạy kéo dài ở tốc độ quá thấp; cấu hình bảo vệ áp suất-lưu lượng tối thiểu.
Độ cứng trục thấp, runout lớn làm “bóp méo” bề mặt tiếp xúc phớt.
Bạc lót rơ truyền rung đến cụm phớt.
Khuyến nghị: duy trì khe hở bạc lót đúng chuẩn; thay bạc/ống lót khi mòn; kiểm soát runout tại vị trí phớt theo giới hạn nhà sản xuất.
Bỏ qua tín hiệu cảnh báo sớm (rò giọt tăng, nhiệt bề mặt, rung) làm hỏng lan rộng.
Thay phớt muộn gây hư hại ống lót, trục, vòng bi.
Khuyến nghị: lập lịch kiểm tra rò rỉ, nhiệt, rung theo ca/tuần; ghi log và phân tích xu hướng; thay phớt dự phòng trước khi vượt ngưỡng cảnh báo.
Độ bền phớt cơ khí của bơm ly tâm trục đứng model ISG100-200B IRG100-200B phụ thuộc tổng hòa: điểm làm việc đúng, điều kiện thủy-nhiệt ổn định, lắp đặt chuẩn, rung thấp, lưu chất sạch, làm mát–rửa hiệu quả và chọn vật liệu phù hợp. Kiểm soát tốt các yếu tố trên sẽ giữ được màng bôi trơn ổn định giữa hai mặt phớt, giảm mài mòn và rò rỉ, từ đó kéo dài tuổi thọ phớt, bảo vệ vòng bi–trục và duy trì hiệu suất bơm ở mức tối ưu. Nếu cần, tôi có thể soạn checklist bảo trì theo tuần/tháng/quý chuyên cho cụm phớt ISG/IRG để bạn áp dụng ngay tại hiện trường.

Bơm ly tâm trục đứng model ISG100-200B IRG100-200B thường làm việc liên tục trong hệ thống cấp nước, PCCC, HVAC hay công nghiệp. Việc bảo trì đúng định kỳ sẽ:
Duy trì hiệu suất cao.
Kéo dài tuổi thọ bơm và động cơ.
Ngăn ngừa sự cố hỏng hóc đột ngột.
Tiết kiệm chi phí sửa chữa và vận hành.
Kiểm tra tiếng ồn và độ rung: nếu có bất thường, cần dừng máy để kiểm tra ổ bi hoặc lệch trục.
Quan sát phớt cơ khí: bảo đảm không có hiện tượng rò rỉ nước.
Kiểm tra áp suất và lưu lượng: so sánh với thông số thiết kế, nếu chênh lệch lớn cần xử lý.
Đảm bảo nguồn điện ổn định: không để động cơ chạy non tải hoặc quá tải.
Kiểm tra nhiệt độ ổ bi và động cơ: không vượt quá giới hạn cho phép (thường < 80 °C).
Vệ sinh khu vực bơm: loại bỏ bụi bẩn, rác và nước đọng quanh bơm.
Quay trục bằng tay (nếu bơm ít chạy): tránh ổ bi bị kẹt, đảm bảo lớp dầu mỡ phân bố đều.
Siết lại bulông, ốc vít: tránh rung lắc và lỏng các mối ghép.
Kiểm tra đồng tâm giữa trục bơm và động cơ: sử dụng thước lá hoặc đồng hồ so.
Đo dòng điện và điện áp động cơ: phát hiện sớm sự cố về điện.
Kiểm tra điện trở cách điện: dùng Megger, giá trị ≥ 1 MΩ cho điện áp 0,4 kV.
Bôi trơn ổ bi: dùng mỡ bôi trơn đúng chủng loại, tránh bơm quá nhiều gây nóng ổ bi.
Kiểm tra tình trạng phớt cơ khí: thay mới nếu có mòn, nứt hoặc rò rỉ nhỏ.
Xem xét tình trạng sơn phủ và chống gỉ: bổ sung lớp bảo vệ nếu bơm đặt ngoài trời.
Đánh giá rung động tổng thể: sử dụng thiết bị đo để phát hiện sai lệch.
Tháo bơm kiểm tra tổng thể: bao gồm cánh bơm, trục, vòng chặn, phớt cơ khí.
Đánh bóng hoặc thay trục nếu có vết xước sâu.
Kiểm tra buồng bơm và cánh bơm: nếu bị ăn mòn hoặc mòn nhiều, cần thay thế.
Thay dầu/mỡ trong ổ bi động cơ.
Hiệu chỉnh lại hệ thống điện, kiểm tra tủ điều khiển.
Cập nhật hồ sơ bảo trì: ghi rõ ngày, hạng mục và linh kiện thay thế.
Không để bơm chạy khan, luôn mồi nước trước khi khởi động.
Nếu bơm đặt ngoài trời, cần mái che hoặc hộp bảo vệ để hạn chế tác động thời tiết.
Khi thay phớt cơ khí, phải dùng đúng chủng loại và lắp đặt đồng tâm.
Sau khi bảo trì, cần chạy thử tải, theo dõi áp suất – lưu lượng – rung động trước khi đưa vào vận hành chính thức.
Thực hiện bảo trì bảo dưỡng định kỳ bơm ly tâm trục đứng model ISG100-200B IRG100-200B theo đúng chu kỳ ngày – tuần – tháng – quý – năm sẽ giúp thiết bị hoạt động bền bỉ, ổn định, giảm thiểu hư hỏng bất ngờ. Đây là yếu tố quan trọng để đảm bảo an toàn, tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả vận hành lâu dài














https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg100200-luu-luong-100-m3h.html
Máy bơm đa tầng cánh trục đứng, bơm lắp thẳng trục đứng ISG100-200B, IRG100-200B 15kw, 86.4m3, 37m
40.608.000 VND